TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
Nội dung thủ tục |
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, v |
Ngày ban hành |
13/11/2016 |
Cơ quan cập nhật TTHC |
Vụ CNTT
|
Lĩnh vực |
Tư pháp hộ tịch
|
Cơ quan ban hành |
Chính phủ
|
CQ trực tiếp thực hiện |
Trung ương
|
Trình tự thực hiện |
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ. + Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. + Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. * Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định; * Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai. Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực. |
Cách thức thực hiện |
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính. |
Thời hạn giải quyết |
Trong ngày |
Đối tượng thực hiện |
Công dân Việt NamCán bộ, công chức, viên chứcDoanh nghiệpDoanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoàiTổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)Hợp tác xã |
Kết quả thực hiện |
Bản sao được chứng thực từ bản chính |
Lệ phí |
Theo tính toán của phần mềm chứng thực hiển thị tại bảng điện tử |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
Cơ sở pháp lý |
257/2016/TT-BTC Thông tư 257/2016/TT-BTC 2016-11-11 000.00.00.G12264/2016/TT-BTC Thông tư 264/2016/TT-BTC 2016-11-14 000.00.00.G1223/2015/NĐ-CP Nghị định 23/2015/NĐ-CP 2015-02-16 CP20/2015/TT-BTP Thông tư 20/2015/TT-BTP 2015-12-29 000.00.00.G15226/2016/TT-BTC Thông tư 226/2016/TT-BTC 2016-11-11 000.00.00.G12 |
Phạm vi áp dụng |
Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
|
Nộp hồ sơ trực tuyến |
NỘP TRỰC TUYẾN |